Thứ Hai, 27 tháng 6, 2011

Phần mềm kế tóan FTS Accounting: khai báo các danh mục chính (tiếp theo 1)

Phần mềm kế toán FTS Accounting: Khai báo các danh mục chính (tiếp theo 1)

6. Danh mục loại thuế
Danh mục thuế  dùng để khai báo các loại thuế với từng thuế suất cụ thể (thuế giá trị gia tăng).
Đường dẫn: KT tổng hợp/ Danh mục khác/ Danh mục loại thuế
alt
Thêm mới và sửa thông tin loại thuế:
alt
Các thông tin cập nhật:
- Mã loại thuế
- Tên loại thuế
- Thuế suất
7. Danh mục đơn vị tính
Danh mục đơn vị tính dùng để khái báo các đơn vị tính của vật tư hàng hóa.
Đường dẫn: Kho hàng/ Danh mục/ Danh mục đơn vị tính
 alt
Thêm mới và sửa đổi thông tin của đơn vị tính:
 alt
Các thông tin cập nhật:
- Mã đơn vị tính
- Tên đơn vị tính
8. Danh mục hệ số quy đổi đơn vị tính
Dùng để khai báo hệ số quy đổi đơn vị tính, dùng trong sản xuất kinh doanh có sử dụng nhiều loại đơn vị tính.
Đường dẫn: Kho hàng/ Danh mục/ Quy đổi đơn vị tính
 alt
Thông tin cập nhật:
- Đợn vị tính chính
- Đơn vị tính quy đổi
- Hệ số quy đổi
9. Khai báo danh mục tiền tệ
Danh mục tiền tệ để khai báo các loại tiền tệ được sử dụng trong đơn vị.
Đường dẫn: KT Tổng hợp/ Danh mục khác/ Danh mục tiền tệ
 alt
Thêm mới và sửa đổi thông tin tiền tệ:
 alt
Các thông tin cập nhật:
- Mã tiền tệ
- Tên tiền tệ
- Tỷ giá
Khi khai báo thêm mới 1 mã ngoại tệ thì cần khai báo thêm tỉ giá, tỉ giá này sẽ hiện lên trong chứng từ khi chọn ngoại tệ tương ứng.
10. Khai báo danh mục nhóm đối tượng
Danh mục này để khai báo các đối tượng thành từng nhóm, phục vụ cho việc quản lý công nợ theo từng nhóm đối tượng.
Đường dẫn: Đường dẫn: KT Tổng hợp/ Danh mục khác/ Danh mục nhóm đối tượng
alt
Thêm mới và sửa thông tin của nhóm đối tượng:
alt
Các thông tin cập nhật:
- Mã nhóm đối tượng
- Tên nhóm đối tượng

Bạn muốn sử dụng phần mềm kế toán FTS Accounting phải không? hãy click vào đây.

Phần mềm kế tóan FTS Accounting: khai báo các danh mục chính.

Phần mềm kế toán FTS Accounting: Khai báo các danh mục chính.
1. Khai báo danh mục tài khoản
Danh mục này đã được phần mềm kế toán FTS Accounting khai báo hệ thống tài khoản theo quyết định 15 (hoặc quyết định 48), thông thường người dùng sẽ  khai báo thêm những tài khoản con.
Đường dẫn: KT Tổng hợp/ Tài khoản
 alt
Thêm mới và sửa đổi thông tin tài khoản:
alt
Các thông tin cần lưu ý:
- Tài khoản tổng hợp: Sẽ không được cập nhật chứng từ có ghi định khoản là tài khoản tổng hợp.
- Kiểu số dư: Để xác định cách để số dư trên báo cáo. Đối với tài khoản công nợ có số dư 2 bên cuối kỳ thì để là (Số dư lưỡng tính)
- Chi tiết tài khoản:
- Chi tiết đối tượng: Sử dụng cho các tài khoản công nợ, khi cập nhật chứng từ liên quan đến tài khoản này sẽ phải cập nhật đối tượng liên quan.
- Chi tiết chi phí: Sử dụng cho các tài khoản chi phí để cập nhật các chi tiết chi phí liên quan khi cập nhật chứng từ có tài khoản chi phí.
- Chi tiết công việc: Khi cập nhật chứng từ có tài khoản này, sẽ phải cập nhật mã công việc liên quan.
- Thông tin ngân hàng:
- Sử dụng cho các tài khoản ngân hàng, để in ra ủy nhiệm chi.
2. Danh mục nhóm chi phí
Danh mục này trên phần mềm kế toán FTS Acconting để tổng hợp các chi phí giống nhau hoặc tương tự nhau thành một nhóm chi phí. Khi khai báo các chi phí, người sử dụng sẽ phải khai báo nhóm chi phí tương ứng.
Đường dẫn: KT tổng hợp/ Danh mục khác / Danh mục nhóm mục chi phí
 alt
Thêm mới và sửa nhóm mục chi phí:
alt
Các thông tin cập nhật:
- Mã nhóm mục chi phí
- Tên nhóm mục chi phí
Sau sửa đổi xong, Nhấn nút: Lưu và đóng, để quay lại màn hình danh sách.
3. Khai báo danh mục chi phí
Danh mục chi phí dùng để khai báo chi tiết các mục chi phí sử dụng cho các tài khoản chi phí (154, 621, 622, 627, 641, 642).
Khi cập nhật chứng từ liên quan đến cái tài khoản chi phí (các tài khoản này có khai báo liên quan đến chi phí trong danh mục tài khoản), người sử dụng sẽ phải cập nhật mã chi phí đi kèm.
Đường dẫn: KT tổng hợp/ Danh mục khác/ Danh mục mục chi phí
 alt
Thêm mới và sửa đổi thông tin mục chi phí:
 alt
Các thông tin cập nhật:
- Mã mục chi phí
- Tên mục tố chi phí
- Nhóm mục chi phí: Phân loại các chi phí, cần khai báo trước trong danh mục nhóm  chi phí.
Sau sửa đổi xong, Nhấn nút: Lưu và đóng, để quay lại màn hình danh sách.
4. Danh mục nhóm công việc
Danh mục nhóm công việc dùng để nhóm các công việc thành từng nhóm phục vụ cho việc tính giá thành. Khi cập nhật công việc, người sử dụng sẽ phải khai báo nhóm công việc tương ứng.
Đường dẫn: KT tổng hợp/ Danh mục khác/ Danh mục nhóm công việc
 alt
Thêm mới và sửa đổi thông tin nhóm công việc:
 alt
Các thông tin cập nhật:
- Mã nhóm công việc
- Tên nhóm công việc
5. Khai báo danh mục công việc
Danh mục công việc dùng để khai báo các công việc thông thường sử dụng cho các tài khoản doanh thu, chi phí. Các công việc có thể là:
- Các hoạt động sản xuất kinh doanh: Nhằm mục đích tách doanh thu chi phí theo từng hoạt động.
- Các đối tượng tính giá thành: Nhằm tập hợp chi phí lên các đối tượng tính giá thành.
- Các công trình, hợp đồng,….: Nhằm theo dõi doanh thu, chi phí, công nợ cho từng đối tượng.
Khi cập nhật chứng từ liên quan đến tài khoản liên quan công việc (các tài khoản này có khai báo chi tiết công việc trong danh mục tài khoản), người sử dụng sẽ phải cập nhật mã công việc đi kèm.
Đường dẫn: KT tổng hợp/ Danh mục khác/ Danh mục công việc.
 alt
Thêm mới và sửa đổi thông tin công việc:
 alt
Các thông tin cập nhật:
- Mã công việc
- Tên công việc
- Nhóm công việc: Phân loại các công việc, cần khai báo trước trong danh mục nhóm công việc.
- Khách hàng: Nếu công việc này chỉ để cung cấp cho khách hàng duy nhất  (Không bắt buộc khai báo).
- Số hợp đồng: Số ký hiệu hợp đồng đã ký với khách hàng trên (Không bắt buộc khai báo).
- Gía trị hợp đồng: Tổng giá trị hợp đồng (Không bắt buộc khai báo).
- Đối tác: Đối tác cùng thực hiện hợp đồng (Không bắt buộc khai báo).
- Tỷ lệ hoa hồng: Tỷ lệ hoa hồng dành cho đối tác (Không bắt buộc khai báo).
Sau sửa đổi xong, Nhấn nút: Lưu và đóng, để quay lại màn hình danh sách.

Bạn muốn sử dụng phần mềm kế toán FTS Accounting phải không? hãy click vào đây.

Phần mềm kế tóan FTS Accounting: tạo đơn vị mới.

Chạy chương trình bằng cách Nhấn đúp lên biểu tượng FTS  Accounting 2010 trên màn hình máy tính.


alt
Nhấn nút: Tạo đơn vị mới
alt
Khai báo:
- Tên đơn vị
- Ký hiệu đơn vị: Tên viết tắt, ngắn gọn bắt đầu bằng ký tự.
- Ngày đầu năm tài chính, tháng đầu năm tài chính: Xác định bắt đầu của năm tài chính
- Năm sử dụng: Năm báo cáo tài chính
Nhấn nút: Tiếp theo
 alt
Khai báo:
- Tên công ty mẹ: công ty mẹ, hoặc đơn vị cấp trên
- Tên công ty: Tên đầy đủ như trong đăng ký kinh doanh
- Địa chỉ, quận/huyện, Tỉnh/thành phố: khai báo trụ sở chính
- Điện thoại, fax, email, mã số thuế.
Lưu ý: Tên công ty và mã số thuế không thể thay đổi, vì thế cần khai báo chính xác ngay từ ban đầu.
Nhấn .
 alt
- Chọn chế độ kế toán theo QD 15 hoặc QD 48.
- Hình thức kế toán: chọn hình thức kế toán tại đơn vị đang sử dụng
Chú ý: Không thể thay đổi chế độ kế toán sau này, vì vậy cần phải khai báo chính xác từ đầu.
Nhấn: Tiếp theo.
 alt
Khai báo hoạt động doanh nghiệp:
- Tiền tệ hạch toán: thông thường là VND
- Sử dụng tiền tệ phụ: Nếu doanh nghiệp của bạn là doanh nghiệp nước ngoài hoặc FDI, bạn có thể phải thực hiện một hệ thống báo cáo bằng một đơn vị tiền tệ thứ 2 (ví dụ USD), khi đó đánh dấu mục Sử dụng tiền tệ phụ và chọn loại tiền tệ báo cáo thứ 2.
- Loại hình doanh nghiệp: Trong trường hợp bạn có nhiều loại hình hoạt động khác nhau, chọn loại hình hoạt động cuối cùng. Ví dụ doanh nghiệp vừa có sản xuất, vừa có dịch vì thì chọn Đơn vị sản xuất.
- Theo dõi nhiều chi nhánh, văn phòng hạch toán phụ thuộc: Sử dụng khi đơn vị có theo dõi theo chi nhánh hoặc có đơn vị cấp trên, cấp dưới.
- In báo cáo mã TK phụ: dùng để xem các báo cáo đối với các đơn vị có mã TK phụ
Nhấn: Tiếp theo
alt
Khai báo quy ước về số phần thập phân cho các loại số liệu. Các khai báo này không thể thay đổi vì vậy cần khai báo đúng từ đầu.
Nhấn:Kết thúc, bạn đã tạo xong đơn vị làm việc và có thể bắt đầu sử dụng chương trình.
Bạn muốn sử dụng phần mềm kế toán FTS Accounting phải không? hãy click vào đây.